Tra cứu sức khỏe http://tracuusuckhoe.com Một trang web mới sử dụng WordPress Tue, 10 Apr 2018 02:14:26 +0000 vi hourly 1 B nalgesine 100mg http://tracuusuckhoe.com/b-nalgesine-100mg-130/ http://tracuusuckhoe.com/b-nalgesine-100mg-130/#respond Tue, 10 Apr 2018 02:14:26 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=130

B nalgesine 100mg

B nalgesine 100mg

SĐK: VNB-1030-01

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén

Nhóm sản phẩm: Nhóm tuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm thuốc chống viêm không Steroid, Nhóm thuốc điều trị bệnh xương khớp và bệnh Gút.

Thành phần: Nimesudide

Hàm lượng: Nimesudide 100mg

 

DƯỢC LỰC HỌC:

Nimesulide có 3 đặc tính chính: hạ sốt, kháng viêm, giảm đau.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Nimesulide gắn kết mạnh với protein huyết tương và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương ở mức 4mcg/ml sau 2 – 3 giờ sử dụng thuốc.
  • Sau 3 – 12 giờ sử dụng, Nimesulide qua màng hoạt dịch và đạt nồng độ tối đa ở đây.
  • Khi uống 200mg Nimesulide/ngày/chia làm 2 lần, nồng độ thuốc đạt mức ổn định trong khoảng 24 – 36 giờ.
  • Nimesulide được hấp thu và chuyển hóa tại gan.
  • Thuốc được đào thải qua nước tiểu và một phần nhỏ chuyển hóa qua phân.
  • Thuốc bán hủy trong huyết tương từ 2 – 5 giờ.

TÁC DỤNG:

Giải phóng các chất điều biến (mediator) của phản ứng viêm và các gốc tự do được sản sinh trong quá trình viêm, giúp Nimesulide ức chế chức năng bạch cầu hiệu quả. Đây cũng là lí do Nimesulide có khả kháng viêm, giảm đau, hạ sốt.

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị nhiều nhiều loại viêm do chấn thương như: viêm khớp xương mãn tính, gãy xương, bệnh thấp ngoài khớp, chấn thương và tổn thương các mô mềm, đau và viêm sau khi phẫu thuật, bệnh lí về tai – mũi – họng…
  • Dùng để giảm đau, giảm sốt.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho người bệnh suy thận nặng, loét dạ dày , người bệnh bị suy gan từ trung bình đến nặng.
  • Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

TÁC DỤNG PHỤ:

Có thể gặp triệu chứng: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, cảm giác nóng sau xương ức, đau đầu, chóng mặt, mẩn đỏ da. Nếu gặp các tác dụng phụ nên dừng uống thuốc và hỏi ý kiến của các Dước sĩ.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Trẻ em: 5mg/kg/ngày uống chia làm 22 – 3 lần và mỗi lần cách nhau 6 – 8 giờ.
  • Người lớn: 200mg/ ngày/chia uống 2 lần.

HẠN SỦ DỤNG:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/b-nalgesine-100mg-130/feed/ 0
Babyfar 3, 2% http://tracuusuckhoe.com/babyfar-3-2-135/ http://tracuusuckhoe.com/babyfar-3-2-135/#respond Fri, 06 Apr 2018 06:11:43 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=135 babyfar-3-2_

Babyfar 3, 2%

SĐK: VNB-1088-02

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Đóng hộp: Hộp 1 chai 60 ml dung dịch uống

Nhóm sản xuất: Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm thuốc chống viêm không Steroid, Nhóm thuốc điều trị các bệnh về xương khớp, bệnh Gút.

Thành phần: Acetaminophen

Hàm lượng: 60ml

CHỈ ĐỊNH:

  • Dùng để bệnh nhân hạ sốt, giảm sốt, làm giảm đau đầu, đau lưng, đau răng, nhức mỏi cơ do thời tiết thông thường hoặc do nhiễm virus khác.
  • Dùng để giảm đau trong những trường hợp viêm khớp nhẹ. Tuy nhiên, thuốc không có khả năng điều trị viêm khớp, đỏ, sưng khớp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho trường hợp quá mẫn cảm với paracetamol (vì Acetaminophen là một tên gọi khác của paracetamol).
  • Không dùng chung với thuốc paracetamol

TÁC DỤNG PHỤ:

Tác dụng phụ của Acetaminophen hiếm xảy ra khi dùng đúng cách. Một số tác dụng phụ hiếm xảy ra gồm: kích nhẹ dạ dày, sốt cao hơn, đau họng, ngứa, phát ban, xuất huyết (đi nặng phân đen, đi ngoài ra máu)

THẬN TRỌNG KHI DÙNG:

  • Bệnh nhân bị bệnh gan, thận cần thận trọng uống đúng liều Acetaminophen để tránh gây ngộ độc do quá liều thuốc.
  • Bệnh nhân đang uống thuốc có chứa Acetaminophen không được uống rượu để ngăn ngừa nguy cơ tổn thương gan.
  • Quá liều Acetaminophen có thể gây ra ngộ độc gan, suy gan, trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy cần đưa bệnh nhân đi cấp cứu ngay nếu phát hiện trường hợp trên.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Trẻ em từ 2,5 – 5,4 kg (trẻ sơ sinh – 3 tháng tuổi): uống 0,4 mL/lần.
  • Trẻ em từ 5,5 – 7,9 kg (trẻ 4 – 11 tháng tuổi): uống 0,8 ml/lần.
  • Trẻ em từ 8 – 10,9 kg (trẻ 12 – 23 tháng tuổi): uống 1,2 ml/lần.
  • Trẻ em từ 11 – 15,9 kg(trẻ 24 – 36 tháng tuổi): uống 1,6 ml/lần.
  • Trẻ từ 16 kg trở lên (trẻ > 36 tháng tuổi): uống 1,8 – 2 ml/lần

Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 5 lần/ngày. Lắc kỹ chai trước khi sử dụng.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/babyfar-3-2-135/feed/ 0
Andol S http://tracuusuckhoe.com/andol-s-134/ http://tracuusuckhoe.com/andol-s-134/#respond Thu, 05 Apr 2018 06:23:19 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=134 Andol S

Andol S

SĐK: VNB-1112-02

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 25 vỉ x 20 viên nén

Nhóm sản phẩm: Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm thuốc chống viêm không Steroid, Nhóm thuốc điều trị các bệnh về xương khớp, bệnh Gút.

Thành phần: Chlorpheniramine, Phenylephrine hydrochloride, Acetaminophen.

CHỈ ĐỊNH:

Dùg thuốc khi người bệnh có các triệu chứng: nhức đầu, sổ mũi kèm theo đau nhức bắp thịt, sốt, viêm mũi, viêm xoang, nghẹt mũi do cảm cúm hoặc thay đổi thời tiết.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường, cường giáp, suy giáp, hoặc viêm tuyến tiền liêt.
  • Không dùng cho người có tiền sử tai biến mạch máu não, người bị huyết áp khối mạch vành và đau thắt ngực, tăng HA.
  • Thuốc có tác dụng gay buồn ngủ nên không nên dành cho người vận hành máy móc hoặc lái xe.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi

TÁC DỤNG PHỤ:

Buồn ngủ, buồn nôn hoặc nôn, chán ăn, khô miệng, tăng HA, bị cảm giác hồi hộp, da có thể bị phát ban, nổi mề đay.

THẬN TRỌNG:

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Người bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính hoặc hen suyễn.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Rượu, bia.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

Người lớn: dùng 1 viên/lần/, ngày 1 – 3 lần sau ăn.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/andol-s-134/feed/ 0
Alpha Chymotrypsine 4,2mg http://tracuusuckhoe.com/alpha-chymotrypsine-42mg-126/ http://tracuusuckhoe.com/alpha-chymotrypsine-42mg-126/#respond Tue, 03 Apr 2018 08:43:23 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=126 Alpha Chymotrypsine 4,2mg

Alpha Chymotrypsine 4,2mg

SĐK: VNA-3485-00

Dạng bào chế: viên nén

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Nhóm sản phẩm: Nhóm tuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm thuốc chống viêm không Steroid, Nhóm thuốc điều trị bệnh xương khớp và bệnh Gút.

Thành phần: Alpha Chymotrypsine

Hàm lượng: Alphachymotrypsine 4,2mg

DƯỢC LỰC HỌC:

Alpha Chymotrypsine là enzym thủy phân protein được điều chế bằng các hoạt hóa chymotrypsinigen chiết xuất từ tụy bò có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở cạnh các acid amin chứa nhân thơm. Ngoài ra, enzym này còn được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo tủy tinh thể, giúp mắt hạn chế chấn thương và loại bỏ được nhân mắt đục bên trong bao.

Alpha Chymotrypsine cũng là thuốc được dùng chủ yếu trong việc lamg giảm phù nề, kháng viêm, tiêu sưng do chấn thương, vết loét hoặc người bị bệnh ho, hen, viêm phổi, viêm xoang…

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Chưa tìm thấy trong dược thư.

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị các trường hợp phù nề do chấn thương, làm giảm và mất dần các bọc máu ở da
    Điều trị các chứng viêm xoang, viêm tai kết dính.
  • Hỗ trợ điều trị các trường hợp bong gân.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không sử dụng Alpha Chymotrypsine  bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hội chứng thận hư, đặc biệt là khí phế thủng. Đây là những bệnh nhân trong nhóm nguy cơ giảm alpha.-1 antitrypsin.
  • Không dùng với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
  • Không nên dùng Alpha Chymotrypsine cho phụ nữ có thai và cho con bú.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG:

  • Cách uống: uống 2 viên/ x 3 – 4 lần/ngày
  • Cách ngậm: ngậm dưới lưỡi để thuốc tự tan khoảng 4 – 6 viên/ngày chia 2 -3 lần
  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

HẠN SỬ DỤNG:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.
]]>
http://tracuusuckhoe.com/alpha-chymotrypsine-42mg-126/feed/ 0
Allopurinol 300mg http://tracuusuckhoe.com/allopurinol-300mg-121/ http://tracuusuckhoe.com/allopurinol-300mg-121/#respond Tue, 03 Apr 2018 04:31:55 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=121 allopurinol_300mg

Allopurinol 300mg

SĐK: VNB-4166-05
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên nén
Thành phần: Allopurinol
Hàm lượng: 300mg Allopurinol
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco.

Tên biệt dược: Allopurinol Tablet 300mg; Allorine; Zyrimax 100mg.

DƯỢC LỰC HỌC:

  • Allopurinol có tác dụng làm giảm acid uric huyết – nguyên nhân tạo thành các tinh thể trong mô cơ thể gây ra bệnh viêm khớp Gút. Acid uric huyết khi tăng lên cũng có thể gây ra bệnh sỏi thận, bệnh về thận.
  • Allopurinol được dùng để ngăn ngừa sỏi thận và bệnh viêm khớp Gút do các acid uric tạo thành.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Phân bố: Thuốc ít khi liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,6l/kg.
  • Hấp thu: Allopurinol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt hiệu quả tối đa sau khi uống 4 giờ
  • Chuyển hóa: Allopurinol chuyển hóa thành oxypurinol còn hoạt tính.
  • Thải loại: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa, thời gian bán thải khoảng 1 giờ (còn oxypurinol là khoảng 18 – 20 giờ).

TÁC DỤNG:

  • Allopurinol làm ức chế cạnh tranh tổng hợp acid uric qua nước tiểu, giúp làm giảm nồng độ acid uric trong máu, có tác dụng hạn chế bệnh sỏi thận và giảm những cơn đau thận.
  • Cơ chế hoạt động của Allopurinol: Thuốc ức chế enzym xanthinoxydase – enzym chuyển các tiền chất hypoxanthin và xanthin thành acid uric. Từ đó là giảm nồng độ acid uric trong máu.

CHỈ ĐỊNH:

Bệnh sỏi thận, Bệnh Gút mãn tính, hóa trị các bệnh tăng bạch cầu và ung thư, tăng acid uric huyết thứ phát hay do trị xạ, bệnh  vẩy nến.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Dị ứng với thành phần Allopurinol. Không dùng kết hợp với xanturic
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Allopurinol có thể  bùng phát bệnh viêm khớp Gút trong khi mức acid uric huyết bươc sđầu được điều chỉnh, vậy nên cần dùng kết hợp Colchicine để ngăn ngừa những cơn bùng phát này.
  • Tránh dùng Allopurinol cho bệnh nhân trước đó đã bị phản ứng nặng với thuốc.
  • Không dùng Allopurinolkhi cơn đau viêm hoạt động vì thuốc có thể làm kéo dài và nặng thêm các cơn đau viêm khớp Gút cấp.
  • Allopurinol có thể dùng ở trẻ em khi điều trị ung thư hoặc một số bệnh chuyển hóa purin hiếm gặp khác.
  • Bệnh nhân đang dùng Purinethol hoặc Imuran cần giảm liều uống Allopurinol
  • Allopurinol có thể gây nhiễm độc gan trầm trọng, có thể gây tử vong. Chán ăn và ngứa là những dấu hiệu điển hình của nhiễm độc gan. Nguy cơ này thường tăng ở bệnh nhân bị suy thận. Vì vậy cần phải hỏi ý kiến bác sĩ và liều lượng trước khi sử dụng.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Có thể xảy ra hiện tượng buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm theo sốt nhẹ, tăng men gan, tăng phosphatase kiềm, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.
  • Thận trọng lúc dùng: Nên uống nhiều nước. Ngưng dùng thuốc nếu thấy hiện tượng tiểu đau, tiểu ra máu, sưng môi, miệng howacj nổi mẩn da, kích thích mắt.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

Người lớn:

  • Bệnh Gút, chứng tăng acid uric huyết tối thiểu là: 600 – 800mg/ngày.
  • Bệnh vẩy nến: 100 – 400 mg/ngày, chiwa uống 3 – 4 lần.
  • Bệnh ung thư: 600 – 800 mg/ngày, uống từng đợt 2 – 3 ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ từ 6 – 15 tuổi: 100mg x 3 lần.
  • Dưới 6 tuổi: 50mg x 3 lần hoặc 8mg/kg/ngày, chia uống 3 lần.

HẠN DÙNG:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/allopurinol-300mg-121/feed/ 0