Albendazol 400mg
SĐK: VNA-3710-00
Dạng bào chế: Viên quả núi
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 1 viên quả núi
Nhóm thuốc: Thuốc trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.
Thành phần: Albendazole
Hàm lượng: 400mg
DƯỢC LỰC HỌC:
Albendazole có tác dụng diệt trứng, ấu trùng và cả giun trưởng thành. Với khả năng ức chế hấp thụ glucose, Albendazole làm giun mất năng lượng và chết trong ruột. Sau đó, xác giun bị nhu động ruột đẩy ra bên ngoài theo đường đại tiện.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hấp thu: Albendazole hấp thu hoàn toàn qua đường uống, sinh khả dụng thấp 20 %. Cơ thể tăng khả năng hấp thu Albendazole khi có chất béo.
Đào thải: Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân (90 – 95%), một lượng nhỏ thải loại qua nước tiểu.
TÁC DỤNG:
- Albendazole bản thân là một dẫn xuất benzimidazol carbamat nên có khả năng tác động hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như: giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc, giun xoắn, giun lươn và các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô, các thể ấu trùng, trứng ở cơ và da.
- Albendazole khi chuyển hóa sang dạng Albendazole sulfoxid vẫn có tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lí của thuốc.
CHỈ ĐỊNH:
Dùng cho người bệnh:
- Nhiễm các loại giun đường ruột: giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc
- Nhiễm sán dây và giun lươn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Phụ nữ mang thai (hoặc nghi ngờ có thai) và trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần Albendazole hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân sơ gan và bệnh nhân có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
TÁC DỤNG PHỤ:
Hiếm gặp nhức đầu, rối loạn tiêu hóa.
CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:
- Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 400 mg (liều duy nhất).
- Nhiễm giun kim: Người lớn: uống 400 mg/ngày, lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày. Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400 mg, lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
- Nhiễm giun lươn, sán dây: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400 mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp