Ampicilin 1g
SĐK: VNB-4804-02
Dạng bào chế: Thuốc bột tiêm
Đóng gói: Hộp 50 lọ x 1g thuốc bột tiêm
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm
Thành phần: Ampicillin
DƯỢC LỰC HỌC:
Ampicillin là dạng kháng sinh bán tổng hợp nhóm Penicilline type A và có độc tính thấp, phổ kháng khuẩn rộng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Hấp thu: Ampicillin hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ Ampicillin đạt đỉnh trong huyết tương khi tiêm bắp liều 500 mg là khoảng sau 1 giờ.
- Phân bố: Thuốc có khả năng phân bố lớn qua nhau thai và tuần hoàn của thai nhi thông qua nước ối. Ampicillin không khuếch tán được qua hàng rào máu não. Với trường hợp viêm màng não mủ, thuốc có thể thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương để tác dụng vì hàng rào máu não đang bị viêm và thay đổi độ thấm.
- Thải loại: Ampicillin thải loại chủ yếu qua ống thận và ống mật.
TÁC DỤNG:
Trong lâm sàng thường dùng ở các trường hợp sau:
- Viêm màng não do trực khuẩn Gram âm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm đường dẫn mật.
- Thương hàn.
- Viêm phế quản mãn tính đợt cấp tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Không dùng với bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với Ampicilline.
- Nhiễm virus nhóm Herpes nhất là bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Nổi mề đay, tăng bạch cầu, phù Quinck, hiếm khi gặp sốc phản vệ.
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Phục hồi sau khi dùng thuốc
- Viêm thận kẽ cấp tính.
- Mẩn đỏ ngoài da dạng nốt sần do nguyên nhân dị ứng hay không.
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:
Dùng 2 – 3 ml nước cất hòa với bột để tiêm.
Với người lớn:
- Tiêm bắp: Mỗi lần 0,5 – 1 gam. Tiêm 2 – 4 lần/24 giờ.
- Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lần hoà tan 1 – 2 gam trong 100 ml dịch truyền.
- Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Truyền 3 – 4 lần/ngày.
Với Trẻ em: Tuỳ theo trọng lượng cơ thể, từ 50 – 100 mg/kg/ngày.