Tra cứu sức khỏe http://tracuusuckhoe.com Một trang web mới sử dụng WordPress Thu, 22 Sep 2022 07:40:35 +0000 vi hourly 1 Bổ sung canxi loại nào? Canxi hữu cơ liệu có tốt hơn? http://tracuusuckhoe.com/bo-sung-canxi-loai-nao-1232/ http://tracuusuckhoe.com/bo-sung-canxi-loai-nao-1232/#respond Thu, 22 Sep 2022 07:38:14 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=1232 Nhiều mẹ hỏi nên bổ sung canxi loại nào? Nhất là khi biết đến khái niệm canxi hữu cơ. Canxi hữu cơ liệu có tốt hơn? Cùng tìm hiểu nhé.

Nên bổ sung canxi loại nào

Với rất nhiều chất bổ sung khác nhau trên thị trường, việc chọn ra sản phẩm phù hợp có thể là một thách thức.

Hãy chắc chắn mua từ một nhà sản xuất có uy tín và tìm kiếm các chất bổ sung đã trải qua thử nghiệm của bên thứ ba và được chứng nhận bởi các tổ chức như USP hoặc NSF International.

Điều quan trọng là phải xem xét loại canxi trong chất bổ sung của bạn và liệu nó có chứa canxi cacbonat hoặc canxi citrat, là hai dạng phổ biến nhất.

Can xi vô cơ (Canxi cacbonat )

Canxi cacbonat được bán rộng rãi hơn, rẻ hơn và chứa một lượng canxi cao hơn (khoảng 40% trọng lượng). Tuy nhiên, nó có liên quan đến các triệu chứng như đầy hơi và chướng bụng.

Vì canxi carbonat cần axit trong dạ dày để hấp thụ, tốt nhất nên dùng sản phẩm này cùng với thức ăn. Hầu hết mọi người đều dung nạp tốt canxi carbonat, nhưng một số người gặp tình trạng táo bón nhẹ hoặc cảm thấy đầy hơi khi sử dụng.

Can xi hữu cơ (Canxi Citrate )

Mặt khác, calcium citrate đắt hơn một chút nhưng bù lại nó dễ hấp thu vào cơ thể hơn. Rất thích hợp với người dùng thuốc kháng acid dạ dày do có thể uống khi đói (trước ăn)

Tuy nhiên canxi citrate chỉ có 21% canxi, do đó có thể bạn cần phải uống tăng liều để cung cấp đủ cho nhu cầu hàng ngày.

Tham khảo: Các loại canxi cho bà bầu

Canxi hữu cơ liệu có tốt hơn?

Chính vì giá thành cao nên cũng không nhiều mẹ bầu lựa chọn.canxi citrate. Tuy nhiên với những mẹ bầu có tình trạng bị axit dạ dày thấp, hay tình trạng đầy hơi chướng bụng nhiều, táo bón thì nên sử dụng canxi citrate. Đây là ưu điểm mà bác sĩ luôn nhắc cho mẹ bầu. Canxi này bạn có thể uống trước ăn vì nó có thể được hấp thụ mà không cần sự trợ giúp của axit dạ dày.

Tuy nhiên mẹ bầu hãy nhớ kiểm tra kỹ nhãn thành phần, vì nhiều sản phẩm chứa nhiều chất độn, chất phụ gia, chất làm ngọt nhân tạo và chất bảo quản. Nhiều sản phẩm cũng chứa các thành phần bổ sung như vitamin D, có thể giúp tối ưu hóa sự hấp thụ canxi.

Nhiều nghiên cứu trên thế giới chỉ ra rằng Canxi có nguồn gốc từ thực phẩm, thực vật, động vật ( muối Canxi hữu cơ : Canxi citrate, Canxi lactate, Canxi phosphat…) sẽ hiệu quả và an toàn hơn cho sức khỏe, tránh được hiện tượng Canxi bị lắng đọng.

T. Nhu cầu canxi cho mẹ bầu nằm trong khoảng 1.000-1.500 mg mỗi ngày tùy thuộc vào từng giai đoạn mang thai, và nó có thể đến từ sự kết hợp của các nguồn thực phẩm và chất bổ sung. Thế nên bạn cũng đừng bỏ qua nguồn thực phẩm giàu canxi  từ các bữa ăn hằng ngày nhé. Tham khảo nguồn thực phẩm giàu canxi

Lưu ý khi lựa chọn canxi cho bà bầu

Khi lựa chọn bổ sung canxi mẹ bầu nên dựa trên các tiêu chí sau:

  • Kiểm tra và chứng nhận của bên thứ ba
  • Loại canxi
  • Liều lượng
  • Sự hiện diện của các thành phần bổ sung để tăng cường hấp thụ canxi.

Tìm hiểu chi tiết: Lưu ý khi bổ sung canxi cho mẹ bầu

Điều quan trọng là chỉ sử dụng thực phẩm bổ sung theo chỉ dẫn và nói chuyện với chuyên gia chăm sóc sức khỏe trước khi bắt đầu bổ sung, đặc biệt nếu bạn có bất kỳ bệnh lý tiềm ẩn nào hoặc đang dùng thuốc.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/bo-sung-canxi-loai-nao-1232/feed/ 0
Rối loạn nội tiết tố uống thuốc gì? http://tracuusuckhoe.com/roi-loan-noi-tiet-to-uong-thuoc-gi-1014/ http://tracuusuckhoe.com/roi-loan-noi-tiet-to-uong-thuoc-gi-1014/#respond Mon, 27 Apr 2020 02:00:41 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=1014 Rối loạn nội tiết tố nữ là tình trạng nồng độ các hormone nữ tăng lên quá cao hoặc giảm xuống quá thấp, làm hệ thống nội tiết trong cơ thể bị mất cân bằng. Để điều trị tình trạng này, thuốc là một trong những phương pháp thường được sử dụng.

Rối loạn nội tiết tố nữ uống thuốc gì?

roi-loan-noi-tiet-to-nu-uong-thuoc-gi

Có nhiều loại thuốc điều trị rối loạn nội tiết tố khác nhau, mỗi loại có những công dụng riêng. Tuy nhiên về cơ bản, chúng được chia thành 3 nhóm:

  • Thuốc chỉ có estrogen
  • Thuốc chỉ có progestin
  • Thuốc kết hợp estrogen và progestin

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh của bạn, bác sĩ sẽ kê loại thuốc phù hợp. Phần dưới đây chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết.

Thuốc chỉ có estrogen

Một số loại thuốc thuộc nhóm này: estradiol (Alora, Climara, Divigel, Estrace,…); estropipate (Ortho-Est); esterified estrogen (Menest, Femtrace, Femring,…),.v.v.

thuoc-chi-co-estrogen

Sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân có các rối loạn vận mạch (bốc hỏa, đổ mồ hôi đêm) từ trung bình đến nghiêm trọng thuộc thời kì mãn kinh;
  • Teo âm đạo, âm hộ;
  • Suy buồng trứng;
  • Thiểu năng sinh dục nữ;
  • Xuất huyết âm đạo bất thường;
  • Phòng ngừa bệnh loãng xương sau khi mãn kinh.

Không được sử dụng nếu:

  • Chảy máu âm đạo bất thường;
  • Đang hoặc đã từng mắc một số bệnh ung thư, như ung thư vú hoặc ung thư tử cung;
  • Có tiền sử xuất hiện cục máu đông ở chân hoặc phổi;
  • Bị rối loạn chảy máu;
  • Bị đột quỵ hoặc đau tim;
  • Có vấn đề về gan;
  • Có phản ứng nghiêm trọng với thuốc estrogen;
  • Đang mang thai.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Nhức đầu;
  • Ngực đau hoặc mềm;
  • Xuất huyết âm đạo;
  • Đau dạ dày, đầy hơi;
  • Buồn nôn và ói mửa;
  • Bị rụng tóc nhiều;
  • Giữ nước;
  • Nhiễm nấm âm đạo.

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Đột quỵ hoặc có cục máu đông;
  • Ung thư nội mạc tử cung ở những phụ nữ vẫn còn tử cung;
  • Sa sút trí tuệ ở phụ nữ từ 65 tuổi trở lên;
  • Bệnh túi mật hoặc các vấn đề với tuyến tụy;
  • Mất thị lực do cục máu đông trong mắt;
  • Huyết áp cao;
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

Thuốc chỉ có progestin

Đây là loại thuốc được sử dụng phổ biến trong liệu pháp hormone. Các loại thuốc chỉ có estrogen thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc chỉ có progestin để giảm nguy cơ mắc ung thư nội mạc tử cung ở những phụ nữ vẫn còn tử cung.

Một số loại thuốc thuộc nhóm này: micronized progesterone (Prometrium); medroxyprogesterone acetate (Provera)

thuoc-chi-co-progesteron

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:

  • Kiểm soát sinh sản;
  • Dùng trong thời kì mãn kinh;
  • Làm giảm mức độ hormone nữ (nếu mức hormone tăng cao);
  • Các chỉ định khác.

Không sử dụng trong các trường hợp: Tương tự như thuốc chỉ có estrogen.

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Nhức đầu;
  • Đau ngực;
  • Xuất huyết âm đạo;
  • Có các vấn đề với hệ tiêu hóa;
  • Buồn nôn và nôn;
  • Rụng tóc;
  • Nấm âm đạo;
  • Tích nước trong cơ thể.

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Đau tim hoặc đột quỵ;
  • Tăng nguy cơ ung thư vú;
  • Sa sút trí tuệ ở phụ nữ trên 65 tuổi;
  • Mắc vấn đề về túi mật, tuyến tụy;
  • Mất thị lực;
  • Huyết áp cao;
  • Suy giảm chất lượng cuộc sống.

Thuốc kết hợp estrogen và progestin

Nhóm thuốc này thường được sử dụng để điều trị các rối loạn nội tiết tố trong thời kì mãn kinh, gồm:

  • Các rối loạn vận mạch;
  • Ngứa, viêm âm hộ, âm đạo;
  • Teo xơ âm đạo;
  • Suy buồng trứng;
  • Chảy máu âm đạo bất thường;
  • Phòng ngừa loãng xương.

Một số loại thuốc thuộc nhóm này: estradiol/norethindrone acetate (Activella); estradiol/drospirenone (Angeliq); norethindrone acetate/ethinyl estradiol (Femhrt),…

thuoc-ket-hop

Không sử dụng nếu:

  • Bệnh nhân bị chảy máu âm đạo bất thường;
  • Có cục máu đông;
  • Rối loạn chảy máu;
  • Có các bênh về gan;
  • Đang mang thai;
  • Bị đột quỵ hoặc đau tim;
  • Đã mắc một số bệnh ung thư;
  • Có phản ứng nghiêm trọng với thuốc estrogen

Tác dụng phụ: Cũng tương tự như nhóm thuốc chỉ có estrogen hay progestin.

Các loại thuốc khác

Rối loạn nội tiết tố nữ có thể gây ra một số vấn đề như:

  • Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS);
  • Mụn trứng cá;
  • Tăng cân;
  • Suy giáp;
  • .v.v.

Để điều trị các vấn đề cụ thể như trên, bác sĩ có thể sẽ kê cho bạn các loại thuốc khác hoặc kê kết hợp.

CẢNH BÁO khi sử dụng thuốc rối loạn nội tiết

Thuốc điều trị rối loạn nội tiết tố là nhóm thuốc đặc biệt, có tính chất phức tạp. Chính vì vậy, bạn nên lưu ý một số vấn đề sau:

  • Cần có sự chỉ định của bác sĩ khi sử dụng các loại thuốc này (phác đồ điều trị cụ thể sẽ được lên sau khi bệnh nhân khám lâm sàng toàn diện; làm phiến đồ âm đạo, cổ tử cung; chụp tuyến vú; đo lipid máu, vv)
  • Cần tìm hiểu về các loại thuốc mà mình sử dụng, nếu chưa rõ hãy hỏi thật kỹ bác sĩ;
  • Tuân thủ đúng hướng dẫn dùng thuốc, không tự ý bỏ thuốc hoặc tăng liều;
  • Nếu gặp các triệu chứng bất thường, cần báo cáo ngay với bác sĩ;
  • Không sử dụng thuốc vào các mục đích khác ngoài chữa bệnh.
can-trong-khi-su-dung-thuoc-noi-tiet

Thuốc điều trị rối loạn nội tiết tố là nhóm thuốc đặc biệt, có tính chất phức tạp. Chính vì vậy, bạn nên lưu ý một số vấn đề khi sử dụng thuốc (Ảnh minh họa)

Lựa chọn khác để điều trị rối loạn nội tiết

Để điều trị rối loạn nội tiết tố, với những trường hợp nhẹ chưa cần sử dụng thuốc, bạn có thể cân bằng nội tiết tự nhiên bằng cách thay đổi lối sống, chế độ ăn uống và sử dụng thêm các sản phẩm BVSK có nguồn gốc thiên nhiên.

Một số gợi ý chúng tôi dành cho bạn là:

Chế độ ăn uống. Ăn uống lành mạnh là nền tảng để cân bằng hormone và có sức khỏe tốt.

Đầu tiên, bạn nên loại bỏ các loại thực phẩm không tốt cho hệ nội tiết, gồm: caffeine, rượu, thuốc lá, vv. Sau đó, hướng đến việc ăn các loại thực phẩm tốt, như: các loại đồ ăn hữu cơ, nhiều rau xanh, các loại thực phẩm giàu phytoestrogen, uống nước đầy đủ,… (Xem thêm: Nội tiết tố nữ kém nên ăn gì?)

Tập thể dục. Thể thao không chỉ giúp bạn có một cơ thể khỏe mạnh, săn chắc, mà nó còn giúp hệ thống nội tiết của bạn hoạt động tốt hơn. Chỉ cần 30 phút mỗi ngày chăm chỉ luyện tập bộ môn yêu thích, bạn sẽ gặt hái được nhiều kết quả tốt.

Thực hiện các kỹ thuật giảm căng thẳng. Căng thẳng là “kẻ thù” của hệ thống nội tiết. Vì thế, bạn hãy cố gắng hạn chế căng thẳng trong cuộc sống của mình. Để làm được điều này, bạn có thể thực hiện một số kỹ thuật giảm căng thẳng như: yoga, thiền định, nghe nhạc, đọc sách,…

Xây dựng giấc ngủ chất lượng. Giấc ngủ ảnh hưởng rất nhiều tới nồng độ nội tiết tố trong cơ thể bạn. Tám giờ ngủ chất lượng mỗi tối là một trong những điều kiện tốt nhất để hormone có thể cân bằng trở lại. Vì thế, hãy tìm cách xây dựng cho mình một giấc ngủ chất lượng.

Các sản phẩm cân bằng nội tiết nguồn gốc thiên nhiên. Hiện nay, xu hướng sử dụng các sản phẩm CSSK có nguồn gốc thiên nhiên đang là xu hướng của toàn thế giới. Theo thống kê, thị trường châu Á đứng đầu trong việc tiêu thụ các sản phẩm thảo dược, đứng thứ hai là các nước châu Âu (dẫn đầu bởi Pháp, Đức).

mk-sam-to-nu-box-555x370

Nói riêng tại Việt Nam, người tiêu dùng ngày càng thông minh trong việc lựa chọn các sản phẩm thảo dược, do chúng có ít tác dụng phụ hoặc không có, có thể dùng lâu dài để duy trì sức khỏe. Đặc biệt, với các sản phẩm giúp cân bằng nội tiết tố nữ, hiện nay, Sâm tố nữ đang là ứng cử viên sáng giá trong việc giúp bổ sung và cân bằng nội tiết tố nữ. So với mầm đậu nành, Sâm tố nữ có đầy đủ thành phần isoflavone quan trọng, đồng thời còn có thêm một hoạt chất đặc biệt mang tên deoxymiroestrol mạnh gấp 10.000 lần isoflavone.

Để được hưởng lợi ích tối đa từ Sâm tố nữ, chị em nên tìm mua các sản phẩm CSSK có thành phần là loại thảo dược này. Tuy nhiên, cần tìm hiểu thật kỹ nguồn gốc cũng như hỏi ý kiến của người có chuyên môn trước khi sử dụng.

Nguồn bài viết:

]]>
http://tracuusuckhoe.com/roi-loan-noi-tiet-to-uong-thuoc-gi-1014/feed/ 0
B nalgesine 100mg http://tracuusuckhoe.com/b-nalgesine-100mg-130/ http://tracuusuckhoe.com/b-nalgesine-100mg-130/#respond Tue, 10 Apr 2018 02:14:26 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=130

B nalgesine 100mg

B nalgesine 100mg

SĐK: VNB-1030-01

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 1 chai gồm 100 viên nén

Nhóm sản phẩm: Nhóm tuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm thuốc chống viêm không Steroid, Nhóm thuốc điều trị bệnh xương khớp và bệnh Gút.

Thành phần: Nimesudide

Hàm lượng: Nimesudide 100mg

 

DƯỢC LỰC HỌC:

Nimesulide có 3 đặc tính chính: hạ sốt, kháng viêm, giảm đau.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Nimesulide gắn kết mạnh với protein huyết tương và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương ở mức 4mcg/ml sau 2 – 3 giờ sử dụng thuốc.
  • Sau 3 – 12 giờ sử dụng, Nimesulide qua màng hoạt dịch và đạt nồng độ tối đa ở đây.
  • Khi uống 200mg Nimesulide/ngày/chia làm 2 lần, nồng độ thuốc đạt mức ổn định trong khoảng 24 – 36 giờ.
  • Nimesulide được hấp thu và chuyển hóa tại gan.
  • Thuốc được đào thải qua nước tiểu và một phần nhỏ chuyển hóa qua phân.
  • Thuốc bán hủy trong huyết tương từ 2 – 5 giờ.

TÁC DỤNG:

Giải phóng các chất điều biến (mediator) của phản ứng viêm và các gốc tự do được sản sinh trong quá trình viêm, giúp Nimesulide ức chế chức năng bạch cầu hiệu quả. Đây cũng là lí do Nimesulide có khả kháng viêm, giảm đau, hạ sốt.

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị nhiều nhiều loại viêm do chấn thương như: viêm khớp xương mãn tính, gãy xương, bệnh thấp ngoài khớp, chấn thương và tổn thương các mô mềm, đau và viêm sau khi phẫu thuật, bệnh lí về tai – mũi – họng…
  • Dùng để giảm đau, giảm sốt.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho người bệnh suy thận nặng, loét dạ dày , người bệnh bị suy gan từ trung bình đến nặng.
  • Không dùng cho người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

TÁC DỤNG PHỤ:

Có thể gặp triệu chứng: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, cảm giác nóng sau xương ức, đau đầu, chóng mặt, mẩn đỏ da. Nếu gặp các tác dụng phụ nên dừng uống thuốc và hỏi ý kiến của các Dước sĩ.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Trẻ em: 5mg/kg/ngày uống chia làm 22 – 3 lần và mỗi lần cách nhau 6 – 8 giờ.
  • Người lớn: 200mg/ ngày/chia uống 2 lần.

HẠN SỦ DỤNG:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/b-nalgesine-100mg-130/feed/ 0
Babyfar 3, 2% http://tracuusuckhoe.com/babyfar-3-2-135/ http://tracuusuckhoe.com/babyfar-3-2-135/#respond Fri, 06 Apr 2018 06:11:43 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=135 babyfar-3-2_

Babyfar 3, 2%

SĐK: VNB-1088-02

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Đóng hộp: Hộp 1 chai 60 ml dung dịch uống

Nhóm sản xuất: Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm thuốc chống viêm không Steroid, Nhóm thuốc điều trị các bệnh về xương khớp, bệnh Gút.

Thành phần: Acetaminophen

Hàm lượng: 60ml

CHỈ ĐỊNH:

  • Dùng để bệnh nhân hạ sốt, giảm sốt, làm giảm đau đầu, đau lưng, đau răng, nhức mỏi cơ do thời tiết thông thường hoặc do nhiễm virus khác.
  • Dùng để giảm đau trong những trường hợp viêm khớp nhẹ. Tuy nhiên, thuốc không có khả năng điều trị viêm khớp, đỏ, sưng khớp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho trường hợp quá mẫn cảm với paracetamol (vì Acetaminophen là một tên gọi khác của paracetamol).
  • Không dùng chung với thuốc paracetamol

TÁC DỤNG PHỤ:

Tác dụng phụ của Acetaminophen hiếm xảy ra khi dùng đúng cách. Một số tác dụng phụ hiếm xảy ra gồm: kích nhẹ dạ dày, sốt cao hơn, đau họng, ngứa, phát ban, xuất huyết (đi nặng phân đen, đi ngoài ra máu)

THẬN TRỌNG KHI DÙNG:

  • Bệnh nhân bị bệnh gan, thận cần thận trọng uống đúng liều Acetaminophen để tránh gây ngộ độc do quá liều thuốc.
  • Bệnh nhân đang uống thuốc có chứa Acetaminophen không được uống rượu để ngăn ngừa nguy cơ tổn thương gan.
  • Quá liều Acetaminophen có thể gây ra ngộ độc gan, suy gan, trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong. Vì vậy cần đưa bệnh nhân đi cấp cứu ngay nếu phát hiện trường hợp trên.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Trẻ em từ 2,5 – 5,4 kg (trẻ sơ sinh – 3 tháng tuổi): uống 0,4 mL/lần.
  • Trẻ em từ 5,5 – 7,9 kg (trẻ 4 – 11 tháng tuổi): uống 0,8 ml/lần.
  • Trẻ em từ 8 – 10,9 kg (trẻ 12 – 23 tháng tuổi): uống 1,2 ml/lần.
  • Trẻ em từ 11 – 15,9 kg(trẻ 24 – 36 tháng tuổi): uống 1,6 ml/lần.
  • Trẻ từ 16 kg trở lên (trẻ > 36 tháng tuổi): uống 1,8 – 2 ml/lần

Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 5 lần/ngày. Lắc kỹ chai trước khi sử dụng.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/babyfar-3-2-135/feed/ 0
Andol S http://tracuusuckhoe.com/andol-s-134/ http://tracuusuckhoe.com/andol-s-134/#respond Thu, 05 Apr 2018 06:23:19 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=134 Andol S

Andol S

SĐK: VNB-1112-02

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 25 vỉ x 20 viên nén

Nhóm sản phẩm: Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm thuốc chống viêm không Steroid, Nhóm thuốc điều trị các bệnh về xương khớp, bệnh Gút.

Thành phần: Chlorpheniramine, Phenylephrine hydrochloride, Acetaminophen.

CHỈ ĐỊNH:

Dùg thuốc khi người bệnh có các triệu chứng: nhức đầu, sổ mũi kèm theo đau nhức bắp thịt, sốt, viêm mũi, viêm xoang, nghẹt mũi do cảm cúm hoặc thay đổi thời tiết.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường, cường giáp, suy giáp, hoặc viêm tuyến tiền liêt.
  • Không dùng cho người có tiền sử tai biến mạch máu não, người bị huyết áp khối mạch vành và đau thắt ngực, tăng HA.
  • Thuốc có tác dụng gay buồn ngủ nên không nên dành cho người vận hành máy móc hoặc lái xe.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi

TÁC DỤNG PHỤ:

Buồn ngủ, buồn nôn hoặc nôn, chán ăn, khô miệng, tăng HA, bị cảm giác hồi hộp, da có thể bị phát ban, nổi mề đay.

THẬN TRỌNG:

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Người bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính hoặc hen suyễn.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Rượu, bia.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

Người lớn: dùng 1 viên/lần/, ngày 1 – 3 lần sau ăn.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/andol-s-134/feed/ 0
Alpha Chymotrypsine 4,2mg http://tracuusuckhoe.com/alpha-chymotrypsine-42mg-126/ http://tracuusuckhoe.com/alpha-chymotrypsine-42mg-126/#respond Tue, 03 Apr 2018 08:43:23 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=126 Alpha Chymotrypsine 4,2mg

Alpha Chymotrypsine 4,2mg

SĐK: VNA-3485-00

Dạng bào chế: viên nén

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Nhóm sản phẩm: Nhóm tuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm thuốc chống viêm không Steroid, Nhóm thuốc điều trị bệnh xương khớp và bệnh Gút.

Thành phần: Alpha Chymotrypsine

Hàm lượng: Alphachymotrypsine 4,2mg

DƯỢC LỰC HỌC:

Alpha Chymotrypsine là enzym thủy phân protein được điều chế bằng các hoạt hóa chymotrypsinigen chiết xuất từ tụy bò có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở cạnh các acid amin chứa nhân thơm. Ngoài ra, enzym này còn được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo tủy tinh thể, giúp mắt hạn chế chấn thương và loại bỏ được nhân mắt đục bên trong bao.

Alpha Chymotrypsine cũng là thuốc được dùng chủ yếu trong việc lamg giảm phù nề, kháng viêm, tiêu sưng do chấn thương, vết loét hoặc người bị bệnh ho, hen, viêm phổi, viêm xoang…

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Chưa tìm thấy trong dược thư.

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị các trường hợp phù nề do chấn thương, làm giảm và mất dần các bọc máu ở da
    Điều trị các chứng viêm xoang, viêm tai kết dính.
  • Hỗ trợ điều trị các trường hợp bong gân.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không sử dụng Alpha Chymotrypsine  bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hội chứng thận hư, đặc biệt là khí phế thủng. Đây là những bệnh nhân trong nhóm nguy cơ giảm alpha.-1 antitrypsin.
  • Không dùng với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
  • Không nên dùng Alpha Chymotrypsine cho phụ nữ có thai và cho con bú.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG:

  • Cách uống: uống 2 viên/ x 3 – 4 lần/ngày
  • Cách ngậm: ngậm dưới lưỡi để thuốc tự tan khoảng 4 – 6 viên/ngày chia 2 -3 lần
  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

HẠN SỬ DỤNG:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.
]]>
http://tracuusuckhoe.com/alpha-chymotrypsine-42mg-126/feed/ 0
Allopurinol 300mg http://tracuusuckhoe.com/allopurinol-300mg-121/ http://tracuusuckhoe.com/allopurinol-300mg-121/#respond Tue, 03 Apr 2018 04:31:55 +0000 http://tracuusuckhoe.com/?p=121 allopurinol_300mg

Allopurinol 300mg

SĐK: VNB-4166-05
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên nén
Thành phần: Allopurinol
Hàm lượng: 300mg Allopurinol
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco.

Tên biệt dược: Allopurinol Tablet 300mg; Allorine; Zyrimax 100mg.

DƯỢC LỰC HỌC:

  • Allopurinol có tác dụng làm giảm acid uric huyết – nguyên nhân tạo thành các tinh thể trong mô cơ thể gây ra bệnh viêm khớp Gút. Acid uric huyết khi tăng lên cũng có thể gây ra bệnh sỏi thận, bệnh về thận.
  • Allopurinol được dùng để ngăn ngừa sỏi thận và bệnh viêm khớp Gút do các acid uric tạo thành.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Phân bố: Thuốc ít khi liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,6l/kg.
  • Hấp thu: Allopurinol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt hiệu quả tối đa sau khi uống 4 giờ
  • Chuyển hóa: Allopurinol chuyển hóa thành oxypurinol còn hoạt tính.
  • Thải loại: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa, thời gian bán thải khoảng 1 giờ (còn oxypurinol là khoảng 18 – 20 giờ).

TÁC DỤNG:

  • Allopurinol làm ức chế cạnh tranh tổng hợp acid uric qua nước tiểu, giúp làm giảm nồng độ acid uric trong máu, có tác dụng hạn chế bệnh sỏi thận và giảm những cơn đau thận.
  • Cơ chế hoạt động của Allopurinol: Thuốc ức chế enzym xanthinoxydase – enzym chuyển các tiền chất hypoxanthin và xanthin thành acid uric. Từ đó là giảm nồng độ acid uric trong máu.

CHỈ ĐỊNH:

Bệnh sỏi thận, Bệnh Gút mãn tính, hóa trị các bệnh tăng bạch cầu và ung thư, tăng acid uric huyết thứ phát hay do trị xạ, bệnh  vẩy nến.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Dị ứng với thành phần Allopurinol. Không dùng kết hợp với xanturic
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Allopurinol có thể  bùng phát bệnh viêm khớp Gút trong khi mức acid uric huyết bươc sđầu được điều chỉnh, vậy nên cần dùng kết hợp Colchicine để ngăn ngừa những cơn bùng phát này.
  • Tránh dùng Allopurinol cho bệnh nhân trước đó đã bị phản ứng nặng với thuốc.
  • Không dùng Allopurinolkhi cơn đau viêm hoạt động vì thuốc có thể làm kéo dài và nặng thêm các cơn đau viêm khớp Gút cấp.
  • Allopurinol có thể dùng ở trẻ em khi điều trị ung thư hoặc một số bệnh chuyển hóa purin hiếm gặp khác.
  • Bệnh nhân đang dùng Purinethol hoặc Imuran cần giảm liều uống Allopurinol
  • Allopurinol có thể gây nhiễm độc gan trầm trọng, có thể gây tử vong. Chán ăn và ngứa là những dấu hiệu điển hình của nhiễm độc gan. Nguy cơ này thường tăng ở bệnh nhân bị suy thận. Vì vậy cần phải hỏi ý kiến bác sĩ và liều lượng trước khi sử dụng.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Có thể xảy ra hiện tượng buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm theo sốt nhẹ, tăng men gan, tăng phosphatase kiềm, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.
  • Thận trọng lúc dùng: Nên uống nhiều nước. Ngưng dùng thuốc nếu thấy hiện tượng tiểu đau, tiểu ra máu, sưng môi, miệng howacj nổi mẩn da, kích thích mắt.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

Người lớn:

  • Bệnh Gút, chứng tăng acid uric huyết tối thiểu là: 600 – 800mg/ngày.
  • Bệnh vẩy nến: 100 – 400 mg/ngày, chiwa uống 3 – 4 lần.
  • Bệnh ung thư: 600 – 800 mg/ngày, uống từng đợt 2 – 3 ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ từ 6 – 15 tuổi: 100mg x 3 lần.
  • Dưới 6 tuổi: 50mg x 3 lần hoặc 8mg/kg/ngày, chia uống 3 lần.

HẠN DÙNG:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

]]>
http://tracuusuckhoe.com/allopurinol-300mg-121/feed/ 0