Ampicilin 500mg

Ampicilin-500mg

Ampicilin 500mg

SĐK: VNB-0609-03

Dạng bào chế: Viên nang

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm

Thành phần: Ampicillin

Hàm lượng: 500mg

DƯỢC LỰC HỌC:

Ampicillin có độc tính thấp, phổ kháng khuẩn rộng. Là dạng kháng sinh bán tổng hợp nhóm Penicilline type A.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Hấp thu: Ampicillin hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn  qua đường tiêu hóa. Nồng độ Ampicillin đạt đỉnh trong huyết tương khi dùng liều 500 mg là khoảng sau 2 giờ đồng hồ.
  • Phân bố: Ampicillin không khuếch tán được qua hàng rào máu não. Tuy nhiên, thuốc có khả năng phân bố lớn qua nhau thai và tuần hoàn của thai nhi thông qua nước ối. Với trường hợp viêm màng não mủ, thuốc có thể thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương với tốc chậm để tác dụng vì hàng rào máu não đang bị viêm và thay đổi độ thấm.
  • Thải loại: Ampicillin thải loại chủ yếu qua ống thận và ống mật với tốc độ nhanh.

TÁC DỤNG:

Tác dụng vào quá trình nhân bội của vi khuẩn, làm ức chế sự tổng hợp mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn.

Một số phổ kháng khuẩn Ampicillin có hoạt tính:

  • Loài nhạy cảm: Streptococcus A, Streptococcus mitis, Leptospira, Fusobacterium, Escherichia coli, Bordetrlla, Shigella, Proteus mirabilis…
  • Loài đề kháng: Enterobacter, Klebsiella, Proteus rettgeri, Pseudomonas, Chlamudia, Mycoplasma, Acinetobacter…

CHỈ ĐỊNH:

Dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, hô hấp, dạy dày, sinh dục, ruột và sản khoa.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng và các bệnh nhân quá mẫn với nhóm penicillin và cephalosporine.

TÁC DỤNG PHỤ:

Rối loạn tiêu hóa, mệ đay, phù Quincke, hiếm gặp trường hợp tăng bạch cầu ưa acid và sốc phản vệ.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Người lớn và trẻ trên 10 tuổi: dùng 500mg/lần, ngày uống 2 – 3lần, cách 6 giờ.
  • Trẻ dưới 10 tuổi: 50 -100mg/kg/ngày, uống chia làm nhiều lần. Uống trước bữa ăn 30 phút.
Responsive Menu Clicked Image