Amikacin 250mg

Amikacin 250mg

Amikacin 250mg

SĐK: VNA-3588-05

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Đóng gói: Hộp 1 lọ x 2ml, hộp 10 lọ x 2ml dụng dịch tiêm

Nhóm thuốc: Thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm

Thành phần: Amikacin

Hàm lượng: 250mg

DƯỢC LỰC HỌC:

Amikacin thuộc kháng sinh nhóm Aminoglycosid

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Hấp thu: Amikacin được đưa vào bằng đường truyền (tiêm), hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 30 – 60 phút.
  • Phân bố: Amikacin có khả năng phân bố tốt vào xương, đường niệu, đường mật, phế quản, mô phổi, khoang màng phổi, bao hoạt dịch, các khoảng gian bào và cả tim. Amikacin xuyên thấm kém vào dịch não tủy nhưng tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm.
  • Bài tiết: Thuốc chủ yếu bài tiết qua đường lọc cầu thận, vì vậy cần cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh về thận.

TÁC DỤNG:

  • Vi khuẩn Gram dương (+): Thực nghiệm cho thấy  Amikacin đều nhạy với các tụ cầu sinh và không sinh penicillinase bao gồm cả dòng kháng methicillin in vitro. Một số vi khuẩn gram dương (+) ít nhạy với nhóm aminoglycoside như: enterococci, liên cầu, phế cầu.
  • Vi khuẩn Gram âm (-): Các vi khuẩn Gram (-)  dưới đây mặc dù có tính đề kháng với nhóm aminoglycoside nhưng các in vitro của chúng nhạy cảm với Amikacin: Klebsiella sp., Pseudomonas sp., Proteus sp. (indole âm tính và dương tính, Escherichia,  Providencia sp., Acinetobacter sp., Enterobacter sp., Citrobacter freundii, Serratia sp,.

CHỈ ĐỊNH:

  • Amikacin có tác dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, da và mô mền, xương, khớp và cả hệ thần kinh trung ương (gồm cả viêm màng não); điều trị nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), nhiễm khuẩn do nhiễm trùng hậu phẫu và bỏng.
  • Điều trị trong những trường hợp biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái đi tái lại do các vi khuẩn Gram âm và dương kể trên.
  • Chỉ định làm thuốc điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các chủng nhạy cảm Gram sau đây gây ra: Citrobacter freundii, Serratia sp,. Klebsiella sp., Escherichia coli,  Proteus sp., Pseudomonas sp., Enterobacter sp., Acinetobacter sp.,

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân quá mẫn với Amikacin.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy thận. Nên giảm liểu dùng hoặc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ với người bị suy thận. Nên theo dõi định kì chức năng gan.

TÁC DỤNG PHỤ:

Độc trên thận, độc trên tai.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Tiêm bắp: Người lớn và trẻ nhỏ có chức năng thận bình thường: tiêm 15mg/kg/ngày/ chia làm nhiều lần. mỗi lần cách khoảng 8 – 12 giờ. Tổng liều lượng trong một ngày ở người lớn không nên vượt quá 1,5g.
  • Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự như tiêm bắp. Tuy nhiên, tiêm tĩnh mạch nên tiêm chậm trong 2 -3 phút để có tác dụng tốt. Đối với truyền tĩnh mạch, nên truyền dung dịch trong khoảng 30 – 60 phút ở người lớn và 1 – 2 giờ đối với trẻ em.
Responsive Menu Clicked Image