Acyclovir 200mg

acyclovir 200mg

Acyclovir 200mg

SĐK: VNB-0925-03

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.

Thành phần: Acyclovir

Hàm lượng: 200mg

DƯỢC LỰC HỌC:

Acyclovir bản chất là một purine nucleoside tổng hợp , tác động ức chế in vitro và in vivo chống lại viruss gây bệnh herpes ở người.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Với thuốc dạng viên nén, Acyclovir chỉ được hấp thụ một phần ở ruột. Nồng độ tối đa (Cmax) trong huyết tương với trạng thái ổn định ở liểu dùng 200mg đạt 3,1 micromole (0,7mcg/ml) và đạt nồng độ tối thiểu (Cmin) 1,8 micromole (0,4 mcg/ml) sau 4 giờ. Các nồng độ Cmax tương ứng với các liều 400mg và 800mg dùng sau 4 giờ là 5,3 micromole (1,2mcg/ml) và 8 micromole (1,8 mcg/ml). Nồng độ Cmin tương ứng là 2,7 micromole (0,6mcg/ml) và 4 micromole (0,9 mcg/ml)
  • Với thuốc dạng tiêm: ở người lớn,  thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết tương của Acyclovir  là khoảng 2,9 giờ. Thuốc được đào thải phần lớn ở thận dưới dạng không đổi.
  • Ở trẻ em trên 1 tuổi, nồng độ tối đa và tối thiểu trong huyết tương của Acyclovir cũng được tìm thấy khi sử dụng liều 250mg/m2 thay thế liều 5mg/kg và liều 500mg/m2 được dùng thay thế cho liều 10mg/kg.
  • Ở trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi được điều trị với các liều 10mg/kg qua đường tiêm trong vòng 1 giờ mỗi  giờ, nồng độ tối đa trong huyết tương tìm được là 61,2 micromole (13,8 mcg/ml) và tối thiểu là 10,1 micromole (2,3 mcg/ml). Thời gian bán hủy cuối cùng là 3,9 giờ.
  • Ở người già, độ thanh thải của cơ thể giảm xuống theo mức độ tuổi tác.
  • Với bệnh nhân suy thận, thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết tương là 19,5 giờ.
  • Tác động lên khả năng sinh sản: ở vitro chuột và chó có các tác động ngoài ý có phục hồi trên sự sinh tinh bào liên kết với độc tính toàn phần khi sử dụng thuốc quá liều. Còn ở loài người, chưa thấy ảnh hưởng nào của Acyclovir lên phụ nữ, đồng thời cũng chưa có tác dụng xác định nào lên số lượng, hình thái và sự vận động tinh trùng ở nam giới.
  • Gây quái thai: Acyclovir trong những xét nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế đã được chấp nhận không gây độc tính trên thai nhi. Thuốc không gây quái thai ở vitro thỏ, chuột nhắt và chuột lớn.

TÁC DỤNG:

  • Acyclovir có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus herpes.
  • Trên virus Herpes simplex type1 (HSV – 1) Acyclovir có tác dụng mạnh nhất và giảm dần ở virus Varicella zoster, virus Herpes simplex type2 (HSV – 2), có tác dụng yếu đối với Cytomegalovirus (CMV)
  • Acyclovir được dùng nhiều trong  điều trị viêm não thể nặng do virus HSV – 1, có khả năng làm giảm tử vong từ 70 % xuống còn 20 %. Ở thể viêm não – màng não nhẹ hơn do HSV – 2 gây ra Acyclovir cũng có thể điều trị tốt và phòng ngừa nhiều biến chứng.

CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân nhiễm herpes simplex, suy giảm miễn dịch, dùng trong trường hơp phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục và các dạng nặng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân quá mẫn cảm với Acyclovir, phụ nữ mang thai và cho con bú, người mắc bệnh suy thận nặng hoặc vô niệu.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Có thể xảy ra mẩn ngứa, da nổi ban đỏ, buồn nôn , tiêu chảy, đau bụng và tình trạng sẽ chấm dứt sau khi ngừng thuốc.
  • Một số phản ứng thần kinh có phục hồi như: chóng mặt, buồn nôn, trình trạng ảo giác và buồn ngủ.
  • Lưu ý: Với dạng kem, không bôi vào mắt, miệng, âm đạo và thận trọng khi bôi tại vùng kín hoặc hậu môn.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Người lớn bị nhiễm Herpes simplex: dùng 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày.
  • Phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục & các dạng nặng 200 mg x 4 lần/ngày, hoặc 200 mg x 3 lần/ngày hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
  • Bị zona: 800 mg x 5 lần/ngày.
  • Suy giảm miễn dịch dạng nhẹ:  200 mg x 4 lần/ngày
  • Suy giảm miễn dịch nặng:  400 mg x 4 lần/ngày.
  • Phòng ngừa tái nhiễm Zona 400 mg x 4 lần/ngày.
  • Trẻ > 2 tuổi dùng liều người lớn, trẻ < 2 tuổi nửa liều người lớn.
  • Đối với bệnh nhân suy thận cần sử dụng thuốc theo hướng dẫn trực tiếp của bác sĩ.
Responsive Menu Clicked Image