Amikacin 500mg

images

Amikacin 500mg

SĐK: VNA-3589-05

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Đóng gói: Hộp 1 lọ x 2ml, hộp 10 lọ x 2ml dụng dịch tiêm

Nhóm thuốc: Thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm

Thành phần: Amikacin

Hàm lượng: 500mg

DƯỢC LỰC HỌC:

Amikacin là thuộc kháng sinh nhóm Aminoglycosid

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Hấp thu: Amikacin được đưa vào bằng đường truyền (tiêm), hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 30 – 60 phút.
  • Phân bố: Thuốc phân bố tốt vào đường niệu, đường mật, tim, xương, phế quản, mô phổi, khoang màng phổi, bao hoạt dịch và các khoảng gian bào. Amikacin xuyên thấm kém hơn ở dịch não tủy nhưng tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm.
  • Bài tiết: Thuốc bài tiết qua đường lọc cầu thận là chủ yếu, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh về thận. Cần có theo dõi liên tục để xem phản ứng người bệnh với thuốc.

TÁC DỤNG:

  • Vi khuẩn Gram dương (+): Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy  Amikacin đều nhạy với các tụ cầu sinh và không sinh penicillinase bao gồm cả dòng kháng methicillin in vitro. Một số loại vi khuẩn gram dương (+) ít nhạy với nhóm aminoglycoside: phế cầu, enterococci, liên cầu.
  • Vi khuẩn Gram âm (-): Các vi khuẩn Gram (-)  dưới đây mặc dù có tính đề kháng với nhóm aminoglycoside nhưng các in vitro lại khá nhạy cảm với Amikacin: Acinetobacter sp., Enterobacter sp., Klebsiella sp., Pseudomonas sp.,  Providencia sp., Citrobacter freundii, Serratia sp., Proteus sp. (indole âm tính và dương tính, Escherichia.

CHỈ ĐỊNH:

  • Điều trị trong những trường hợp biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái đi tái lại do các vi khuẩn Gram âm và dương kể trên.
  • Amikacin có tác dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, da và mô mền, xương, khớp và cả hệ thần kinh trung ương (gồm cả viêm màng não); điều trị nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), nhiễm khuẩn do nhiễm trùng hậu phẫu và bỏng.
  • Chỉ định điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các chủng nhạy cảm Gram sau đây gây ra:  Klebsiella sp., Escherichia coli, Citrobacter freundii,  Proteus sp., Pseudomonas sp., Enterobacter sp., Acinetobacter sp., Serratia sp,.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Bệnh nhân quá mẫn với Amikacin.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy thận. Nên giảm liểu dùng hoặc sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ với người bị suy thận. Nên theo dõi định kì chức năng gan.

TÁC DỤNG PHỤ:

Độc trên thận, độc trên tai.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Tiêm bắp: Người lớn và trẻ nhỏ có chức năng thận bình thường: tiêm 15mg/kg/ngày/ chia làm nhiều lần. mỗi lần cách khoảng 8 – 12 giờ. Tổng liều lượng trong một ngày ở người lớn không nên vượt quá 1,5g.
  • Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự như tiêm bắp. Lưu ý tiêm tĩnh mạch nên tiêm chậm trong 2 -3 phút để có tác dụng tốt. Đối với truyền tĩnh mạch, cần truyền dung dịch trong khoảng 30 – 60 phút ở người lớn và 1 – 2 giờ đối với trẻ em.
Responsive Menu Clicked Image