Allopurinol 300mg

allopurinol_300mg

Allopurinol 300mg

SĐK: VNB-4166-05
Dạng bào chế: Viên nén
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên nén
Thành phần: Allopurinol
Hàm lượng: 300mg Allopurinol
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco.

Tên biệt dược: Allopurinol Tablet 300mg; Allorine; Zyrimax 100mg.

DƯỢC LỰC HỌC:

  • Allopurinol có tác dụng làm giảm acid uric huyết – nguyên nhân tạo thành các tinh thể trong mô cơ thể gây ra bệnh viêm khớp Gút. Acid uric huyết khi tăng lên cũng có thể gây ra bệnh sỏi thận, bệnh về thận.
  • Allopurinol được dùng để ngăn ngừa sỏi thận và bệnh viêm khớp Gút do các acid uric tạo thành.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Phân bố: Thuốc ít khi liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,6l/kg.
  • Hấp thu: Allopurinol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt hiệu quả tối đa sau khi uống 4 giờ
  • Chuyển hóa: Allopurinol chuyển hóa thành oxypurinol còn hoạt tính.
  • Thải loại: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa, thời gian bán thải khoảng 1 giờ (còn oxypurinol là khoảng 18 – 20 giờ).

TÁC DỤNG:

  • Allopurinol làm ức chế cạnh tranh tổng hợp acid uric qua nước tiểu, giúp làm giảm nồng độ acid uric trong máu, có tác dụng hạn chế bệnh sỏi thận và giảm những cơn đau thận.
  • Cơ chế hoạt động của Allopurinol: Thuốc ức chế enzym xanthinoxydase – enzym chuyển các tiền chất hypoxanthin và xanthin thành acid uric. Từ đó là giảm nồng độ acid uric trong máu.

CHỈ ĐỊNH:

Bệnh sỏi thận, Bệnh Gút mãn tính, hóa trị các bệnh tăng bạch cầu và ung thư, tăng acid uric huyết thứ phát hay do trị xạ, bệnh  vẩy nến.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Dị ứng với thành phần Allopurinol. Không dùng kết hợp với xanturic
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Allopurinol có thể  bùng phát bệnh viêm khớp Gút trong khi mức acid uric huyết bươc sđầu được điều chỉnh, vậy nên cần dùng kết hợp Colchicine để ngăn ngừa những cơn bùng phát này.
  • Tránh dùng Allopurinol cho bệnh nhân trước đó đã bị phản ứng nặng với thuốc.
  • Không dùng Allopurinolkhi cơn đau viêm hoạt động vì thuốc có thể làm kéo dài và nặng thêm các cơn đau viêm khớp Gút cấp.
  • Allopurinol có thể dùng ở trẻ em khi điều trị ung thư hoặc một số bệnh chuyển hóa purin hiếm gặp khác.
  • Bệnh nhân đang dùng Purinethol hoặc Imuran cần giảm liều uống Allopurinol
  • Allopurinol có thể gây nhiễm độc gan trầm trọng, có thể gây tử vong. Chán ăn và ngứa là những dấu hiệu điển hình của nhiễm độc gan. Nguy cơ này thường tăng ở bệnh nhân bị suy thận. Vì vậy cần phải hỏi ý kiến bác sĩ và liều lượng trước khi sử dụng.

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Có thể xảy ra hiện tượng buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm theo sốt nhẹ, tăng men gan, tăng phosphatase kiềm, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.
  • Thận trọng lúc dùng: Nên uống nhiều nước. Ngưng dùng thuốc nếu thấy hiện tượng tiểu đau, tiểu ra máu, sưng môi, miệng howacj nổi mẩn da, kích thích mắt.

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

Người lớn:

  • Bệnh Gút, chứng tăng acid uric huyết tối thiểu là: 600 – 800mg/ngày.
  • Bệnh vẩy nến: 100 – 400 mg/ngày, chiwa uống 3 – 4 lần.
  • Bệnh ung thư: 600 – 800 mg/ngày, uống từng đợt 2 – 3 ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ từ 6 – 15 tuổi: 100mg x 3 lần.
  • Dưới 6 tuổi: 50mg x 3 lần hoặc 8mg/kg/ngày, chia uống 3 lần.

HẠN DÙNG:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Ý kiến của bạn

Responsive Menu Clicked Image