Clarityne 10mg

Clarityne 10mg

Clarityne 10mg

SĐK: VN-9788-05

Dạng bào chế: Viên nén

Đóng gói: Hộp 4 viên, 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn

Thành phần: Loratadine

Hàm lượng: 10mg

DƯỢC LỰC HỌC:

Là 1 kháng histamin tricyclique, Loratadine có tác động kéo dài và hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

  • Hấp thu: Loratadine hấp thu nhanh sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương và chất chuyển hóa có hoạt tính của Loratadine tương ứng với 1,5 giờ và 3,7 giờ.
  • Phân bố: Thuốc chủ yếu liên kết với huyết tương (chiếm 97%) và thể tích phân bố của Loratadine chiếm 80 – 120l/kg.
  • Chuyển hóa: Loratadine chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, chuyển hóa nhiều qua gan và chuyển hóa có tác dụng dược lí.
  • Thải loại: 80% Loratadine được thải trừ khỏi cơ thể qua nước tiểu và phân dưới dạng chuyển hóa chất trong vòng 10 ngày.

TÁC DỤNG:

  • Với tác dụng kháng histamin vòng 3, Loratadine làm kéo dài đối kháng trên thực thể H1 ngoại biên.
  • Có tác dụng chống mề đay, chống ngứa liên quan đến histamin.
  • Thuốc không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương, không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choảng phản vệ.

CHỈ ĐỊNH:

  • Thuốc được chỉ định điều trị một số bệnh như:
  • Viêm kết mạc dị ứng: nóng mắt, ngứa mắt
  • Viêm mũi dị ứng: hắt hơi, sổ mũi, ngứa
  • Bệnh mề đay, các rối loạn dị ứng da.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng với bệnh nhân suy gan, suy thận và phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

TÁC DỤNG PHỤ:

Mệt mỏi, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau đầu, mạch nhanh, ngất hoặc tăng cảm giác thèm ăn

CÁCH DÙNG – LIỀU LƯỢNG:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: trẻ nặng trên 30kg : 1 viên x 1 lần/ngày, trẻ dưới 30kg: 1/2 viên x 1 lần/ngày.
Responsive Menu Clicked Image